CÁC THUỐC CHỐNG VIÊM DẠNG MEN.
Tác dụng: Chống sưng tấy, phù nề, vết thương bầm tím.
Chỉ định: Dùng trong tất cả các trường hợp viêm nhiễm, sưng tấy, phù nề
Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc, đối tượng thận trọng.
Các thuốc trong nhóm:
- Alpha choay (Alphachymostrypsine 5mg): dùng cho phụ nữ có thai, không dùng cho người bị viêm loét dạ dày.
- Serratiopeptidase 10mg: chỉ dùng cho người thường. Sử dụng rượu đồng thời với Serratiopeptidase có thể làm tăng độc tính lên gan và làm phát sinh một số tác dụng không mong muốn.
- Lysozime 90mg: không dùng cho phụ nữ có thai, dùng cho người bị viêm xoang mạn tính.
Lưu ý: dạng men dùng ngậm tác dụng nhanh
CÁC THUỐC CHỐNG VIÊM NSAID
Tác dụng chung của nhóm:
- Giảm đau.
- Hạ sốt.
- Chống viêm.
Phân loại theo cơ chế chống viêm:
- Ức chế không chọn lọc COX: Indomethacin, Ibuprofen, Diclofenac, Oxicam.
- Ức chế chọn lọc COX 2: Celecoxib.
Tác dụng, cách dùng:
STT | Hoạt chất | Tác dụng | Chỉ định | Chế phẩm, liều dùng. |
1 | Indomethacin | Tác dụng chống viêm mạnh gấp 2-4 lần hydrocortisol. | Viêm xương khớp như: thấp khớp, hư khớp, viêm đa khớp cấp và mạn, viêm cứng khớp, viêm cơ, viêm dây thần kinh. | Indocid; Indocin: viên nén hoặc viên nang 25mg. Thường dùng 50- 100mg/24h chia làm nhiều lần.Thuốc đạn 50-100mg. Mỗi ngày uống 50-150mg chia làm nhiều lần. |
2 | Ibuprofen | Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh và tác dụng chống viêm xuất hiện tối đa sau 2 ngày điều trị.Ít TDKMM trên tiêu hoá nên dùng trong viêm khớp mạn. | Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cơ. | Brufen, Mofen: viên nén, nang hàm lượng từ 100 – 400mg; viên đạn 500mg; dạng gel 5%. – Ngưòi lớn: 1,2 – l,8g/24h chia 4 – 6 lần. – Trẻ em: 20mg/kg/24h chia 4 lần. Medialeczan, Alaxan (phối hợp Paracetamolvà ibuprofen): Người lớn 1 viên mỗi 4-6h/ ngày, tối đa 8 viên/ ngày.Hildende 200: Thấp khớp 2400 mg/ngày, duy trì: 1200 – 1600 mg/ngày. |
3 | Diclofenac | Điều trị viêm khớp, thoái hoá khốp cấp và mạn. | Voltaren, Cataflam, viên nén 25, 50, 75 và l00mg (dạng bao tan trong ruột): uống 100- 150 mg/ ngày. | |
4 | Oxicam | Tác dụng chống viêm > aspirin | Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hoá khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh gút. | Piroxicam (Felden, Geiden). Dạng viên nén, nang, viên đạn, ống tiêm 10 và 20mg, gel 0,5%. Liều dùng: 10 – 40mg/24h. Tenoxicam (Tenox, Tilcotil): viên nang 20mg. Liều dùng: 10 – 20mg/24h.Meloxicam (Mobic): viên nén, nang 7,5mg. Liều dùng: 7,5 – 15mg/24h. |
5 | Celecoxib | Tác dụng chọn lọc trên COX-2. | Điều trị viêm xương khớp. | Celebrex (Celecoxib):liều dùng 12,5 – 25mg/lần/24h. |
Tác dụng không mong muốn chung của NSAID:
- Trên hô hấp: Tăng tổng hợp Leucotrien co thắt khí phế quản.
TDKMM: Cơn hen giả ở người bỉnh thường, cơn hen ở người hen phế quản
CCĐ: Người bị hen.
- Trên tiêu hóa: Giảm tiết nhờn và yếu tố bảo vệ dạ dày.
TDKMM: Kích ứng, đau thượng vị, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
CCĐ: Người loét dạ dày tá tràng
- Trên thận: Giảm lưu lượng máu tới thận, giảm sức lọc cầu thận.
TDKMM: Tăng huyết áp , tăng K huyết, viêm thận kẽ
CCĐ: Người suy thận, cao huyết áp.
- Trên máu: Kéo dài thời gian chảy máu
TDKMM: Kéo dài thời gian đông máu, mất máu không nhìn thấy qua phân, tăng nguy cơ chảy máu.
- Tác dụng khác:
- Mẫn cảm: Ban da, mề đay, sốc quá mẫn.
- Độc với gan → CCĐ: người suy gan
- Gây dị tật thai nhi nếu dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kì. Kéo dài thời kì mang thai, chuyển dạ, xuất huyết khi sinh → CCĐ: Phụ nữ có thai.
CÁC THUỐC CHỐNG VIÊM CORTICOID
Tác dụng
- Chống nhiễm khuẩn, chống dị ứng do mọi nguyên nhân.
- Ức chế miễn dịch
Tác dụng phụ
- Phù, tăng HA do giữ Na+ và H2O
- Loét dạ dày tá tràng
- Vết thương chậm lên sẹo, dễ nhiễm trùng
- Tăng đường huyết -> đái tháo đường
- Nhược cơ, teo cơ
- Rối loạn phân bố mỡ dẫn đến hội chứng Cushing, mỡ phân bố chủ yếu ở thân trên, chân tay teo tóp.
- Suy thượng thận cấp khi dừng thuốc đột ngột
Chỉ định: Viêm xương khớp, viêm họng nặng, viêm tai, viêm phổi, viêm thanh quản, viêm phế quản, đau mắt đỏ.
Chống chỉ định:
- Người loét dạ dày – tá tràng
- Phụ nữ có thai
- Trẻ đẻ non thiếu tháng, suy dinh dưỡng
- Người đang bị gãy xương
Các chú ý khi dùng Corticoid
- Thời gian dùng: Dùng lúc 6-8h sáng. Những ngày đầu dùng liều cao 16mg sau đó giảm liều đến hết.
- Với thuốc dạng uống (dạng viên, siro) nên dùng với thức ăn để giúp hạn chế ảnh hưởng xấu đến dạ dày.
- Không tự ý ngừng thuốc đột ngột, phải giảm liều từ từ, trước khi ngừng sử dụng.
- Đối với Corticoid dạng kem dùng một lượng nhỏ để bôi ngoài da, giúp hạn chế việc quá nhiều thuốc hấp thu vào cơ thể, đồng thời hạn chế tác dụng phụ. Không bôi vào vùng da bị xước hoặc thường xuyên cọ xát.
- Nếu dùng thuốc ở dạng hít, bạn cần thực hiện đúng kỹ thuật và đặc biệt lưu ý phải súc miệng sau khi dùng thuốc để hạn chế tác dụng phụ. Nếu không, người bệnh có thể bị nấm miệng hoặc tình trạng khàn giọng.
Các hoạt chất trong nhóm:
Hydrocortisone | Yếu | 8 – 12 | 1 | 80 |
Cortisone | Yếu | 8 – 12 | 0.8 | 100 |
Prednisone | Trung bình | 12 – 36 | 4 | 20 |
Prednisolone | Trung bình | 12 – 36 | 4 | 20 |
Methyl-Prednisolone | Trung bình | 12 – 36 | 5 | 16 |
Triamcinolone | Trung bình | 12 – 36 | 5 | 16 |
Dexamethasone | Mạnh | 36 – 72 | 25 | 3 |
Betamethasone | Mạnh | 36 – 72 | 25 | 3 |
Biệt dược
STT | Tên biệt dược | Thành phần – Hàm lượng | Liều dùng |
1 | Celestamine | Betamethasone 0.25mg Dexchlorpheniramine Maleat 2mg | Người lớn, trẻ em >12 tuổi: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 1-2 viên x 4 lần/ngày, sau khi ăn và trước khi ngủ. Trẻ từ 6-12 tuổi: liều khuyến cáo là 1/2 viên x 3 lần/ngày. Nếu cần thiết tăng thêm liều, tốt hơn nên dùng lúc đi ngủ. Không quá 4 viên/ngày. |
2 | Medrol 4mg | Methyl Prednisolone 4mg | Liều khởi đầu của viên nén có thể thay đổi từ 4mg đến 48mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị |
3 | Medrol 16mg | Methyl Prednisolone 16mg | |
4 | Fucicort 5g, 15g | Betamethasone Valerate 1mg | Vết thương hở: bôi 2-3 lần/ngày. Vết thương kín: bôi ít lần hơn. |
5 | Symbicort Turbuhaler | Budesonide 160mcg Formoterol Fumarate Dihydrate 4.5 mcg | Bột hít qua đường miệng 160/4,5 mcg/liều Hen suyễn: Người lớn (≥ 18 tuổi): 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần x 2 lần/ngày. Thiếu niên (12-17 tuổi): 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. COPD: Người lớn: 2 hít/lần x 2 lần/ngày. |
6 | Flucinar 15g | Fluocinolone acetonide | Người lớn: bôi 1 lần/ngày. Trường hợp nặng hơn có thể bôi 2 lần/ ngày trong thời gian đầu. |
Nguồn: /https://hellobacsi.com/chuyen-de/giam-dau/thuoc-khang-viem-khong-steroid-nsaids/