RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH VÀ HOẠT HUYẾT TIỀN ĐÌNH T250

1.  Rối loạn tiền đình là gì?

Rối loạn tiền đình là gì?

Rối loạn tiền đình (tiếng Anh là Vestibular Disorders) là những rối loạn có liên quan đến thăng bằng, xuất phát từ dây thần kinh số 8 và các đường nối kết của nó. Nếu bộ phận này bị tổn thương sẽ khiến thông tin dẫn truyền bị sai lệch và cơ thể bị mất thăng bằng, hoa mắt, chóng mặt, ù tai…

2.  Nguyên nhân dẫn đến rối loạn tiền đình

·        Rối loạn cơ quan tiền đình ngoại biên do các nguyên nhân: chóng mặt tư thế kịch phát lành tính, viêm thần kinh tiền đình, viêm tiền đình, bệnh Meniere, viêm mê nhĩ, rò ngoại dịch, u dây thần kinh 8, dị vật ống tai ngoài, viêm tai giữa cấp; Rối loạn chuyển hóa bao gồm: suy giáp, tiểu đường, tăng ure huyết…

·        Nguyên nhân gây ra hội chứng tiền đình trung ương thường gặp nhất là migraine, nhiễm trùng não, xuất huyết não, nhồi máu não, chấn thương, u não, xơ cứng rải rác.

·        Ngoài ra, một số nguyên nhân khác gây rối loạn tiền đình bao gồm:

–        Tuổi tác: phần lớn những người ở độ tuổi từ 40 trở lên có nguy cơ mắc hội chứng rối loạn tiền đình cao hơn những người trẻ do suy giảm chức năng của 1 số cơ quan. Theo số liệu thống kê, cứ trung bình 100 người từ 40 tuổi trở lên thì có 35 người mắc bệnh lý tiền đình.

–        Mất máu quá nhiều: những người bị mất máu do chấn thương, người mắc bệnh nào khó khiến cơ thể thường xuyên nôn ra máu, đi ngoài ra máu, phụ nữ sau sinh… là đối tượng có nguy cơ rối loạn tiền đình cao.

–        Căng thẳng

–        Dùng quá nhiều chất kích thích như rượu, bia…

2.1.  Phân loại và triệu chứng của rối loạn tiền đình

Bệnh gồm 2 dạng với các biểu hiện đặc trưng khác nhau:

 Rối loạn tiền đình ngoại biên: Thường gặp ở 90% – 95% bệnh nhân. Có nhiều nguyên nhân gây ra rối loạn tiền đình ngoại biên, biểu hiện lâm sàng đa dạng tùy thuộc theo nguyên nhân, với biểu hiện có thể là các cơn chóng mặt thoáng qua, chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn, xuất hiện khi thay đổi tư thế như lắc đầu, từ tư thế nằm chuyển sang ngồi. Bên cạnh đó, còn có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt thật nặng và kéo dài, người bệnh không thể đi đứng hay thay đổi từ nằm sang ngồi được.

Nếu người bệnh bị rối loạn tiền đình ngoại biên nặng thì ngoài chóng mặt dữ dội, còn có các triệu chứng đi kèm như nôn ói nhiều và kéo dài, ù tai, giảm thính lực, nặng đầu, khó tập trung, rối loạn vận mạch khiến da tái xanh, giảm nhịp tim, vã mồ hôi, nghiêm trọng hơn là té ngã gây chấn thương do không kiểm soát được thăng bằng.

Rối loạn tiền đình trung ương:Thường gặp với những biểu hiện của tình trạng tổn thương hệ thống tiền đình của hệ thần kinh trung ương, người bệnh đi đứng khó khăn, khi thay đổi tư thế bị choáng váng, chóng mặt, thỉnh thoảng kèm theo nôn ói. Tình trạng này là do có sự tổn thương nhân tiền đình, tổn thương đường liên hệ của các nhân dây tiền đình ở thân não, tiểu não mà nguyên nhân có thể là do tai biến mạch máu não, bệnh lý viêm, u não…

3.  Thành phần của Hoạt Huyết T250

THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE HOẠT HUYẾT TIỀN ĐÌNH T250

Mỗi viên chứa

1. Cao Thông đất (Lycopodiella Cernua extract)……250 mg

2 .Chiết xuất Cúc thơm (Feverfew extract)…………..200 mg

3. Cao Bạch quả (Ginkgo Biloba extract)……………140 mg

4. Magie Lactate ……………….50 mg

5. GABA (Gamma Aminobutyric Acid)………..50 mg

6. Chiết xuất Củ Bình vôi (Stephania Glabra extract)…..20 mg

7. Vitamin B6 (Pyridoxin Hydroclorid)………………..20 mg

8. Vitamin B1 (Thiamin Hydroclorid)…………………..1,2 mg

9. Phụ liệu: Tinh bột, Lactose, Talc, Magnesi stearate, Nipagin, Nipasol, HPMC, PVP K30 Vừa đủ

Phân tích sản phẩm:

Có 3 nhóm chính:

–       Nhóm chứa hợp chất bao gồm: Alcaloid, Flavonoid, Parthenolide,…..

+ Cao Thông đất (Lycopodiella Cernua extract)

+ Chiết xuất Cúc thơm (Feverfew extract)

+ Cao Bạch quả (Ginkgo Biloba extract)

+ Chiết xuất Củ Bình vôi (Stephania Glabra extract)

–       Nhóm chất hỗ trợ thần kinh:

+ GABA (Gamma Aminobutyric Acid)

+ Magie lactate

–        Nhóm Vitamin

+ Vitamin B6 (Pyridoxin Hydroclorid)

+ Vitamin B1 (Thiamin Hydroclorid)

Cơ chế tác dụng:

3.1.Nhóm chứa Hợp chất

  • Cao Thông đất (Lycopodiella Cernua extract)

Thông đất nó có cái tên như vậy vì cành lá nó nhìn rất giống cây Thông, mà lại mọc sát mặt đất. 

hoạt chất quan trọng nhất trong nhóm này của cây Thông đất là Huperzine A.

Huperzine A có tác dụng tăng cường dẫn truyền thần kinh, ngăn chặn hình thành các mảng bám, đám rối trong não, nuôi dưỡng tế bào não từ đó có đáp ứng rất tốt với các bệnh Alzheimer, teo não và sa sút trí tuệ và các bệnh có liên quan đến tổn thương tế bào thần kinh não bộ. 

–        Thông đất là một trong số ít những thảo dược có thành phần dược chất tham gia vào quá trình điều trị bệnh Alzheimer. Dược tính của thông đất làm tốt nhiệm vụ trong việc ức chế lão hóa gây suy giảm trí nhớ, ngăn ngừa xuất hiện bệnh lý teo não.

  •  Chiết xuất Cúc thơm (Feverfew extract)

 Cúc thơm hay Feverfew (tên khoa học là Tanacetum parthenium) là một loại thảo mộc thuộc họ Cúc,

–  Thành phần chính trong chiết xuất cúc thơm là các hợp chất sesquiterpene, flavonoid và tinh dầu. Trong đó, hoạt chất được các nhà nghiên cứu quan tâm nhất là parthenolide trong lá cây.

Tác dụng giảm cơn đau đầu, giảm tái phát của Cúc thơm đã được các nhà khoa học nghiên cứu và đề xuất theo nhiều cơ chế khác nhau. Trong đó phần lớn chứng minh rằng Cúc thơm có tác dụng giảm đau đầu dựa trên các cơ chế:

  • Điều hòa nồng độ chất dẫn truyền thần kinh Serotonin (serotonin có vai trò điều hòa giấc ngủ, tâm trạng và cảm giác đau)
  • Giảm co thắt cơ trơn mạch máu và điều hòa vận mạch.
  •  Ức chế tổng hợp chất gây viêm mạch máu Prostaglandin.
  •  Ức chế kết tập tiểu cầu giúp mạch máu não không bị tắc nghẽn. Cúc thơm có thể tạo ra tác dụng chống đau nửa đầu bằng cách tương tự như methysergide maleat (Sansert) – một chất đối kháng 5 – HT.

Bên cạnh đó, các nghiên cứu cũng chỉ ra Cúc thơm còn có khả năng chống huyết khối, ngăn ngừa hình thành và phát triển cục máu đông, do đó làm giảm nguy cơ tử vong do đau tim hoặc đột quỵ.

  •  Cao Bạch quả (Ginkgo Biloba extract)

  Ginkgo Biloba là một loại cây lâu năm, còn được gọi là cây ngân hạnh hay bạch quả là một trong những loài cây lâu đời nhất trên thế giới

Ginkgo chứa hàm lượng cao flavonoid và terpenoid, vỏ cây bạch quả chứa axit ginkgolic, bilobol và ginnol. Ngoài ra lá bạch quả còn chứa một số axit hữu cơ như hydroxykinurenic, kinurnic, parahydroxybenzoic, vanillic.

+ Tác dụng tăng cường chức năng thần kinh: 

+ Tác dụng Tăng cường chức năng tim mạch

+ Tác dụng chống Oxy hóa

  • Chiết xuất Củ Bình vôi (Stephania Glabra extract)

Bình vôi hay còn có tên khác là củ một hoặc cây mối trơn và có tên khoa học là Stephania glabra. Bình vôi là cây thân leo, sống nhiều năm, dễ củ to, vỏ ngoài xù xì, màu nâu đen

–        Rotundin là một loại thuốc an thần được bào chế từ thảo dược Bình vôi (stephania rotunda). Chiết xuất củ Bình vôi sẽ thu được hoạt chất L-tetrahydropalmatin có cấu trúc hóa học xác định kèm theo đó là vô vàng công dụng có lợi cho sức khỏe con người.

–        Rotundin có tác dụng an thần, giảm đau và gây ngủ dưới dạng thuốc bột, thuốc tiêm hoặc thuốc viên nén. Công dụng giảm đau của Rotundin được chỉ định với những trường hợp đau do co thắt ở đường tiêu hóa, tử cung, đau đầu do tăng huyết áp, đau dây thần kinh, đau cơ xương khớp hay sốt cao gây co giật.

–        Rotundin được chỉ định trong các trường hợp lo âu, căng thẳng từ đó dẫn tới mất ngủ, giấc ngủ chập chờn hoặc giấc ngủ đến muộn, có thể sử dụng thay thế cho diazepam khi người bệnh bị quen thuốc.

3.2. Nhóm chất hỗ trợ thần kinh

  • GABA (Gamma Aminobutyric Acid)

–        Gamma aminobutyric acid (GABA) là một axit amin tự nhiên hoạt động như một chất ức chế dẫn truyền thần kinh vì nó ngăn chặn một số tín hiệu não nhất định và làm giảm mức độ hoạt động của hệ thần kinh.

–        GABA có tác dụng làm dịu tự nhiên nên được ứng dụng trong giảm tình trạng căng thẳng – nguyên nhân dẫn đến chất lượng giấc ngủ kém, hệ thống miễn dịch hoạt động yếu và tăng nguy cơ trầm cảm. Ngoài ra, nó còn có tác dụng trong điều trị: rối loạn co giật, rối loạn vận động, rối loạn tăng động giảm chú ý, thường xuyên lo lắng,…

  •  Magie lactate

   Hợp chất magnesium lactate được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị chứng thiếu magie trong máu. Magie rất quan trọng cho các hoạt động bình thường của các tế bào, dây thần kinh, cơ, xương và tim. Thông thường, chế độ ăn uống cân bằng sẽ cung cấp nồng độ magie bình thường trong máu. Tuy nhiên, các tình trạng nhất định có thể khiến cơ thể bạn mất magie nhanh hơn việc bù đắp từ chế độ ăn uống. 

3.3. Nhóm Vitamin

  •  Vitamin B6 (Pyridoxin Hydroclorid)

–        Vitamin B6 còn gọi là pyridoxine là một trong những vitamin có trong họ vitamin B phức tạp (Vitamin B-complex).

–         Vitamin B6 gồm một số dẫn xuất, bao gồm pyridoxal, pyridoxal 5-phosphate và pyridoxamine. Các hợp chất này đều liên quan đến nhiều chức năng sinh học của thần kinh, tuần hoàn, thể chất. Do đó, khi bạn thiếu vitamin B6 bạn sẽ thấy mệt mỏi, khó chịu, lo âu, trầm cảm.

–        Vitamin B6, giống như coenzym, nằm giữa hơn 100 phản ứng chủ yếu của quá trình chuyển hóa acid amin.

  • Vitamin B1 (Thiamin Hydroclorid)

–        Thiamin ( Vitamin B1) là một chất dinh dưỡng thiết yếu mà tất cả các mô của cơ thể cần để hoạt động đúng. Thiamin là vitamin B đầu tiên mà các nhà khoa học phát hiện ra

–        Cơ thể cần thiamine để tạo ra adenosine triphosphate (ATP). Đây là một phân tử vận ​​chuyển năng lượng trong các tế bào. Sự thiếu hụt thiamin có thể ảnh hưởng đến nhiều chức năng khác nhau của cơ thể bạn, bao gồm cả những chức năng của: hệ thần kinh, tim và não.

4.  Ưu điểm nổi bật của sản phẩm

–        Sản phẩm Hoạt huyết tiền đình T250 hỗ trợ điều trị rối loạn tiền đình được kết hợp giữa các hợp chất tự nhiên + nhóm thần kinh + Vitamin tổng hợp giúp tăng cường tuần hoàn não. Bên cạnh đó, dược  tính ở các hợp chất Huperzine A có trong Thông đất, Parthenolide có trong Cúc Thơm kết hợp với Flavonoid cùng với Rotudin trong Bình Vôi đã được chứng minh trong các nghiên cứu lâm sàng, có hiệu quả tăng cường chức năng thần kinh,tăng cường tuần hoàn máu não.

–        Sản phẩm ưu việt được kết hợp giữa Đông và Tây y giúp tăng tác dụng điều trị đối với hệ thần kinh.

5.   Công dụng sản phẩm

Giúp hoạt huyết tăng cường tuần hoàn não, hỗ trợ giảm triệu chứng như: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, đau mỏi vai gáy, hội chứng tiền đình do thiểu năng tuần hoàn máu não.

6. Đối tượng sử dụng

Người bị thiểu năng tuần hoàn não với các triệu chứng: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, mất ngủ, đau mỏi vai gáy, hội chứng tiền đình. Người sau tai biến mạch máu não do tắc mạch.

7. Cách dùng

Uống 1 viên/ lần/ ngày

8. Lưu ý

–        Trong Cúc thơm hay còn gọi là thuốc làm đông máu có thể ức chế hoạt động của tiểu cầu ( 1 chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu), vì vậy những người dùng thuốc làm loãng máu ( như Aspirin và Warfarin) nên tham khảo trước khi dùng

–        Bên cạnh đó, Các tác dụng phụ từ Cao Bạch Quả sẽ gây mệt mỏi, nhức đầu, bồn chồn, buồn nôn, tiêu chảy, làm tăng nguy cơ chảy máu ( do có yếu tố ngăn cản sự kích hoạt tiểu cầu, chống đông máu), một số trường hợp đặc biệt có thể gây xuất huyết dưới mảng cứng, xuất huyết não, tiền phòng mắt.

–        Theo khuyến cáo Y tế đối với phụ nữ có thai hoặc cho con bú không dùng thuốc hoặt huyết tiền đình vì có chứa các hợp chất gây ảnh hưởng tới thai nhi.

Vì vậy: “Không dùng cho người máu chậm đông, người đang chảy máu, người tai biến do xuất huyết, người bị cao huyết áp cấp, người chuẩn bị phẫu thuật, phụ nữ rong kinh, đang trong chu kỳ kinh nguyệt, phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi”

Không sử dụng cho người có mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

 TIÊU CHUẨN: TCCS

Số ĐKSP: 4617/2021/ĐKSP

GPQC: 1699/2021/XNQC-ATTP

Thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm: CÔNG TY TNHH TM QUYẾT THẮNG

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi cho QT Pharma
Gọi cho QT Pharma

Chat Zalo
Chat Zalo

Gửi Mail
Gửi Mail